GMORS

Cao su tự nhiên (NR)

Cao su tự nhiên được sản xuất từ mủ của cây Hevea brasiliensis, và tên hóa học của polyme này là polyisoprene. Polyisoprene cũng có thể được tổng hợp bằng cách trùng hợp từ isoprene monome của nó. Cao su tự nhiên sở hữu nhiều tính chất vật lý tuyệt vời bao gồm khả năng đàn hồi và độ bền cao và khả năng chống mài mòn tốt. Các khuyết tật giống như SBR, có khả năng chống dầu hydrocacbon kém và không phù hợp với tia cực tím, oxy, ozone do liên kết đôi trong xương sống polymer. Nhưng khả năng chống thời tiết kém có thể được cải tiến bằng phụ gia đặc biệt.

Phản ứng hóa rắn

Các hợp chất NR tiêu chuẩn được hóa rắn bằng lưu huỳnh.

Các đặc tính phổ biến khác

  • NR thường được trộn với SBR và BR, và được ứng dụng trong sản xuất lốp xe.

Thông tin chung

ASTM D 1418 chỉ định
NR
Màu tiêu chuẩn
Đen
ISO/DIN 1629 chỉ định
NR
Độ cứng
40-90 Shore A
ASTM D2000 / SAE J 200 Mã
AA
Giá
Thấp

Mức nhiệt độ hoạt động

Nhiệt độ thấp tiêu chuẩn
-50°C / -58°F
Nhiệt độ thấp hợp chất đặc biệt
Nhiệt độ cao tiêu chuẩn
70°C / 158°F
Nhiệt độ cao hợp chất đặc biệt

Hoạt động tốt trong môi trường…

  • Cồn
  • Axit hữu cơ

Hoạt động kém trong môi trường…

  • Ozone
  • Dầu mỏ
  • Hydrocacbon thơm, không thơm, halogen hóa